Máy điện trị liệu BTL-5000 có khả năng tự nhận diện phụ kiện mà không cần cài đặt?
Máy điện trị liệu BTL-5000 với khả năng tự nhận diện phụ kiện mà không cần cài đặt là một lựa chọn tối ưu cho các phòng khám, bệnh viện và cả người dùng cá nhân. Máy giúp đơn giản hóa thao tác sử dụng, tăng cường tính linh hoạt và hiệu quả điều trị. Bài viết này sẽ mang đến thông tin chi tiết về các loại máy của BTL-5000 giúp bạn sử dụng để đảm bảo hiệu quả và an toàn.
1. Lí do giúp BTL-4000 Smart & Premium trở nên đặc biệt
1.1 Khả năng nhận diện phụ kiện không cần cài đặt
Khả năng tự nhận diện phụ kiện mà không cần cài đặt của Máy điện trị liệu BTL-5000 được thực hiện nhờ sự kết hợp của hai công nghệ tiên tiến: Công nghệ RFID và Phần mềm thông minh:
Mỗi phụ kiện của máy BTL-5000 đều được gắn một chip RFID nhỏ. Khi người dùng gắn phụ kiện vào máy, chip RFID sẽ truyền tín hiệu vô tuyến đến máy. Trên máy có một bộ thu RFID, có nhiệm vụ thu nhận tín hiệu từ chip RFID trên phụ kiện.
Máy BTL-5000 được trang bị phần mềm thông minh có khả năng nhận diện thông tin từ chip RFID và cài đặt các thông số phù hợp với loại phụ kiện được kết nối. Khi nhận được thông tin từ chip RFID, phần mềm sẽ tra cứu dữ liệu trong bộ nhớ và tự động cài đặt các thông số phù hợp cho phụ kiện đó.
Ngoài ra, tất cả các dòng máy BTL-5000 Puls còn có thể cài đặt mật khẩu bảo mật cho máy. Đây là một tính năng quan trọng giúp bảo vệ dữ liệu của bệnh nhân và ngăn chặn việc sử dụng máy trái phép. Người dùng có thể cài đặt mật khẩu cho máy để chỉ những người có thẩm quyền mới có thể truy cập và sử dụng.
TÍNH NĂNG KHÁC
- Số kênh điện hoạt động : 02 và 04 kênh
- Màn hình màu cảm ứng kích thước 5.7 inches
- Có phác đồ được lập trình sẵn và thư viện bách khoa toàn thư liệu pháp hỗ trợ điều trị
- Thiết bị có thể nâng cấp tích hợp thêm các liệu pháp khác
- Có thể lập trình các chuỗi sóng tuần tự
- Có thể nâng cấp liệu pháp điện thế cao - HVT
- Có chế độ cường độ không đổi và điện thế không đổi CC/CV
- Có thể kết nối với máy hút chân không
- Có thể tìm nhanh các chương trình điều trị cài đặt sẵn bằng tên chỉ định
- Có thể tìm các chương trình điều trị cài đặt sẵn bằng mã số chương trình
- Có thể lưu liệu pháp điều trị do người dùng tự cài đặt
- Có từ điển bách khoa toàn thư về liệu pháp điều trị
2. Cấu hình cung cấp
Thiết bị chính
- Máy BTL-5645 Puls
Phụ kiện kèm theo
- Dây nguồn : 01 cái
- Cáp bệnh nhân : 04 cái
- Cáp nối điện cực : 04 cặp
- Dây đai đinh vị : 01 bộ
- Điện cực 70x50mm : 08 cái
- Bao xốp điện cực 70x50mm : 08 cái
- Bút cảm ứng: 01 cái
- Bộ điện chuẩn đoán: 01 bộ
- Sách hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Anh, tiếng Việt: 01 bộ
- Xe đẩy: 01 cái (tùy chọn)
3. Thông số kỹ thuật cơ bản của máy BTL-5000 Puls
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
- Điều kiện hoạt động :
- Nhiệt độ xung quanh: từ ≤ +10oC đến ≥ +40 oC
- Độ ẩm: từ ≤ 30% đến ≥ 75%
- Áp suất không khí: từ ≤ 700 hPa đến ≥ 1060 hPa
- Loại vận hành liên tục
- Công suất ngõ vào cực đại: 80 VA
- Điện áp nguồn :
- 100 V đến 120 V (danh định 115 V), xoay chiều
- 200 V đến 240 V (danh định 230 V), xoay chiều
- Tần số : 50 - 60Hz
- Màn hình hiển thị màu, cảm ứng: ≥ 5.7 inches
- Độ phân giải hình hiển thị : ≥ 320x240 (1/4VGA)
- Kích thước máy chính: ≤ 230 x 390 x 260 mm
- Trọng lượng khoảng: ≤ 5 kg
- Cầu chì bảo vệ máy chính : 1xT1.6A/250V
- Cổng kết nối: USB
- Phân loại sản phẩn: Loại bộ phận được áp dụng : BF
- Phân cấp theo MDD 93/42/EEC : IIb
Thông số mạch phát điện
- Thời gian điều trị: 0 – ≥ 100 phút
- Dòng điện điều trị tối đa: ≥ 140 mA (giá trị cực đại tức thời)
- Dòng ngõ ra tối đa khi điều trị bằng liệu pháp HVT: ≥ 4 A (giá trị cực đại tức thời)
- Dòng ngõ ra- vi dòng: ≥ 999 μA (giá trị cực đại tức thời)
- Điện áp ngõ ra cực đại : ≥ 130 V (giá trị cực đại tức thời)
- Dung sai biên độ ngõ ra:
- ±10 % với 5 mA (5 V, 5 μA) và cao hơn; ngược lại ±30 %
- ±10 % với 35 V và cao hơn; ngược lại ±30 % (cho liệu pháp HVT)
- Trở kháng tải danh định: 500 Ω
- Trở kháng nội ngõ ra ở chế độ CV: ≥ 96 Ω ±10 %
- Trở kháng nội ngõ ra ở chế độ CC: ≥ 47 kΩ ±10 %
- Phân cực ngõ ra: cực dương/ cực âm/ đảo cực giữa các liệu pháp
- Các dạng dòng điện có sẵn: Galvanic, Diadynamics, Traebert, Faradic, Neofaradic, các xung hàm số mũ, các xung hàm số mũ tăng, các xung chữ nhật, kích thích kiểu Nga, xung kích thích, các xung tam giác, các xung kết hợp, TENS, chuỗi xung tuần tự, giao thoa 2 cực, giao thoa 4 cực.
- Các dòng điện mở rộng: Isoplanar và trường vector, xung gián đoạn, dòng Leduc, H-wave, vi dòng, cụm sóng tần số trung bình, kích thích co cứng Hufschmidt.